Chuẩn đầu ra


Chuẩn đầu ra ngành Kế toán

(13/02/2023)

​​​​​​​Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)

Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo, sinh viên có khả năng:

+ PLO1: Áp dụng kiến thức về lý luận chính trị, xã hội, pháp luật, kinh tế, khoa học cơ bản vào giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh.

+ PLO2: Áp dụng kiến thức cơ sở ngành về toán học ứng dụng trong quản lý kinh tế như: kinh tế vi mô, nguyên lý thống kê kinh tế, thống kê doanh nghiệp,... đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.

+ PLO3: Áp dụng kiến thức cơ sở ngành về lĩnh vực quản trị, marketing, thuế, tài chính doanh nghiệp,… để bổ trợ cho công tác chuyên môn kế toán.

+ PLO4: Ứng dụng kiến thức chuyên ngành như kế toán tài chính, kế toán ngân hàng, hệ thống thông tin Kế toán, kiểm toán,... thực hiện công tác kế toán tại các doanh nghiệp, ngân hàng, đơn vị hành chính sự nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội khác.

+ PLO5: Hạch toán được; lập, đọc được chứng từ, báo cáo kế toán, báo cáo thuế; vẽ được lưu đồ luân chuyển các quy trình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

+ PLO6: Vận dụng được kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành nhằm hỗ trợ phát triển kỹ năng nghề nghiệp.

+ PLO7: Trình độ tiếng Anh đạt chuẩn B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

+ PLO8: Sử dụng thành thạo một phần mềm kế toán và các phần mềm ứng dụng để xử lý các dữ liệu về kế toán, tài chính, và công tác văn phòng.

+ PLO9: Làm việc độc lập, làm việc nhóm, và có trách nhiệm trong công việc.

+ PLO10: Có phẩm chất đạo đức tốt; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; tận tụy với công việc.

+ PLO11: Có khả năng cập nhật kiến thức, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo; có ý thức và năng lực học tập suốt đời để nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn.

Mối liên hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của CTĐT được cho trong Bảng 1.3. Có thể thấy rằng sinh viên có thể đạt được mục tiêu của CTĐT nếu đáp ứng được các chuẩn đầu ra của CTĐT.

Bảng 1.3: Quan hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của CTĐT

Mục tiêu (POs)

Chuẩn đầu ra (PLOs)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

PO1

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PO2

 

x

x

 

 

 

x

x

 

 

 

PO3

 

 

 

x

x

x

 

x

 

 

 

PO4

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

PO5

 

 

 

x

x

x

 

x

 

 

 

PO6

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

PO7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Chuẩn đầu ra theo khung trình độ quốc gia Việt Nam bậc Đại học gồm có:

- Về kiến thức:

+ KT1: Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành đào tạo.

+ KT2: Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, và pháp luật.

+ KT3: Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.

+ KT4: Kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể.

+ KT5: Kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn.

- Về kỹ năng:

+ KN1: Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp.

+ KN2: Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.

+ KN3: Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.

+ KN4: Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

+ KN5:  Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp.

+ KN6: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.

- Về mức tự chủ và trách nhiệm:

+ TN1: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

+ TN2: Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.

+ TN3: Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

+ TN4: Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.

Kiểm tra mức độ đáp ứng của các CĐR CTĐT với khung trình độ Quốc gia (bậc  Đại học) như sau:

STT

Kiến thức

Kỹ năng

Mức tự chủ và trách nhiệm

KT1

KT2

KT3

KT4

KT5

KN1

KN2

KN3

KN4

KN5

KN6

TN1

TN2

TN3

TN4

PLO1

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PLO2

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

PLO3

 

 

 

x

 

 

x

 

 

 

 

x

 

x

 

PLO4

x

 

x

x

 

x

x

 

x

x

 

x

 

x

x

PLO5

x

 

x

x

x

x

 

x

x

x

 

x

x

x

x

PLO6

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

 

x

x

x

 

PLO7

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

 

PLO8

 

 

x

 

x

x

 

 

x

 

 

x

 

x

x

PLO9

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

 

 

 

 

 

PLO10

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

PLO11

x

 

 

x

x

x

 

 

x

 

x

 

 

 

x