(15/02/2023)
Chuẩn đầu ra
1. Kiến thức
1.1 Kiến thức giáo dục đại cương
Hiểu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào công việc và cuộc sống.
Mô tả được hệ thống tri thức khoa học về: Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Áp dụng được các tri thức khoa học trên vào thực tiễn đời sống.
Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về pháp luật đại cương, về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên để đáp ứng yêu cầu tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
Vận dụng được những kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học đáp ứng cho các hoạt động chuyên môn.
1.2 Khối kiến thức cơ sở ngành
Nắm vững các kiến thức cơ sở về chăn nuôi như sinh học động vật, sinh lý, sinh hóa, dinh dưỡng, di truyền, vi sinh vật, miễn dịch và bệnh lý vật nuôi.
Kiến thức cơ bản về các phương pháp thực hiện nghiên cứu khoa học nông nghiệp – Chăn nuôi.
Kiến thức cơ bản về các kỹ năng thực hành chuyên môn.
1.3. Khối kiến thức chuyên ngành
Vận dụng các kiến thức chuyên môn dinh dưỡng, thức ăn và kỹ thuật chăn nuôi vào chăm sóc nuôi dưỡng, phòng bệnh,chẩn đoán và điều trị bệnh đối với các bệnh trên vật nuôi.
Vận dụng kiến thức về các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong phối hợp khẩu phần cho vật nuôi dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của từng loại vật nuôi.
Vận dụng các kiến thức quản lý, điều hành và marketing trong chăn nuôi để phát triển chăn nuôi bền vững; lựa chọn các văn bản pháp quy liên quan phù hợp đến lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
Hiểu biết và vận dụng được những kiến thức về thực hành kỹ năng trong chăn nuôi.
2. Kỹ năng
2.1 Sử dụng thành thạo máy tính, tin học cơ bản và tin học văn phòng, đạt tối thiểu chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
2.2 Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong học tập, nghiên cứu và công việc, đạt chuẩn A2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
2.3 Kỹ năng trình bày và giao tiếp: có khả năng giao tiếp, giao dịch với các đối tượng khác nhau, có khả năng thuyết trình được các vấn đề liên quan đến Chăn nuôi.
2.4 Kỹ năng làm việc: có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; khả năng xây dựng và phát triển mối quan hệ với tập thể.
2.5 Thực hiện có hiệu quả các quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc, quản lý sức khỏe vật nuôi và quản lý chất thải chăn nuôi.
2.6 Phối hợp được khẩu phần ăn cho từng loại vật nuôi dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
2.7 Thực hiện được quy trình phòng bệnh, chẩn đoán và điều trị bệnh trên vật nuôi;
2.8 Thực hiện và tư vấn về lĩnh vực chọn giống vật nuôi, quy trình chăn nuôi và phòng trị bệnh.
2.9 Tổ chức và quản lý một cơ sở chăn nuôi.
2.10 Tổng hợp, xử lý số liệu, viết báo cáo khoa học về lĩnh vực chăn nuôi; áp dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ vào lĩnh vực chăn nuôi.
2.11 Nhanh nhạy trong việc nắm bắt, xử lý, giải quyết hiệu quả các vấn đề, các tình huống phát sinh trong thực tế về sản xuất trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
2.12 Sử dụng được phần mềm quản lý giống và xử lý thống kê.
2.13 Hiểu, viết, trình bày và thảo luận một số chủ đề cơ bản về chuyên môn trong chăn nuôi bằng tiếng Anh
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
3.1 Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo.
3.2 Có đánh giá và cải tiến hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
3.3 Phối hợp hoạt động và thích ứng được với các môi trường làm việc khác nhau trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
3.4 Có ý thức và khả năng tự học,tìm tòi, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn về lĩnh vực chăn nuôi và thú y
3.5 Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật.
3.6 Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể