Chuẩn đầu ra


Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ Sinh học

(13/02/2023)

Chuẩn đầu ra (theo quy định tại Thông tư 07/2015)

Hoàn thành chương trình đào tạo sinh viên có kiến thức, kỹ năng và thái độ như sau:

1. Kiến thức

1.1. Kiến thức giáo dục đại cương

Hiểu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào công việc và cuộc sống; Sử dụng được các kiến thức cơ bản về giáo dục quốc phòng đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản về pháp luật đại cương, về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên để đáp ứng yêu cầu tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp; Sử dụng được các kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học đáp ứng cho các hoạt động chuyên môn;

1.2. Kiến thức cơ sở ngành

Sử dụng các kiến thức cơ bản vào thực tiễn của ngành Công nghệ sinh học như Sinh học phân tử, Sinh hóa, Vi sinh học và Virut học đại cương, Di truyền học, Phương pháp phân tích vi sinh vật, kiến thức về Thống kê sinh học,..; Có kiến thức cơ bản về thực hiện nghiên cứu khoa học; Kiến thức cơ bản về các kỹ năng thực hành chuyên môn.

1.3. Kiến thức chuyên ngành

Có các kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực hành thuộc các chuyên ngành của Công nghệ sinh học: Công nghệ di truyền, Bộ gen và ứng dụng, Protein enzyme học, Nuôi cấy mô tế bào thực vật; động vật, Miễn dịch học, .. ; Kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực của CNSH như: CNSH trong y dược, CNSH trong Nông nghiệp, CNSH trong môi trường, CNSH Vi sinh vật, và CNSH Thực phẩm, CNSH trong thủy sản, CN nano,...

2. Kỹ năng

2.1 Phát triển kỹ năng giao tiếp, phản xạ nhanh nhạy với các chủ đề quen thuộc bằng tiếng Anh.

2.2 Rèn luyện kỹ năng tập thể dục thể thao để giữ gìn sức khỏe, học tập tốt.

2.3 Làm quen với một số loại vũ khí và tập luyện chiến thuật quân sự cơ bản nhằm trang bị kỹ năng chiến đấu để bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

2.4 Vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo để xử lý các tình huống, và rèn luyện kỹ năng thực hành sản xuất, hoàn thành công việc.

2.5 Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu, thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo.

2.6 Có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền.

2.7 Trong quá trình học tập luôn được trau dồi, học hỏi, nâng cao kỹ năng thuyết trình, làm việc tập thể.

2.8 Có kỹ năng viết báo cáo, sáng tạo và nhạy bén với các ý tưởng.

2.9 Nhận thức được tầm quan trọng của môi sinh nhằm nâng cao kỹ năng cho việc quản lý và bảo vệ rừng, ngăn ngừa và giải quyết các vấn đề môi trường ảnh hưởng đến các loài hoang dã.

2.10 Kỹ năng điều tra, thực tế và ghi nhận để tìm cách giải quyết các vấn đề thực tiễn.

2.11 Sử dụng thành thạo máy tính, tin học cơ bản và tin học văn phòng, đạt tối thiểu chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.c06010

2.12 Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong học tập, nghiên cứu và công việc, đạt chuẩn A2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

3.1 Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo;

3.2 Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;

3.3 Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;

3.4 Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;

3.5 Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật;

3.6 Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.