Đại học chính quy


Điểm cộng và điểm Ưu tiên trong tuyển sinh

(15/06/2023)

I. ĐIỂM CỘNG

Quy tắc cộng điểm: Điểm cộng tối đa 10% theo thang điểm xét và được cộng trước khi cộng điểm ưu tiên (ƯTKV, ƯTĐT), bao gồm các đối tượng sau:

1. Đối tượng 1: Thí sinh có thành tích, danh hiệu đặc biệt:

ü Thí sinh là đối tượng được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành (trừ trường hợp đã trúng tuyển thẳng) được cộng 03 điểm theo thang điểm xet (thang điểm 30) hoặc tương đương 45 điểm (thang điểm 450) hoặc tương đương 120 điểm (thang điểm 1200).

ü Thí sinh là đối tượng được quy định tại khoản 5 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành (trừ trường hợp đã trúng tuyển thẳng) được cộng 02 điểm theo thang điểm xet (thang điểm 30) hoặc tương đương 30 điểm (thang điểm 450) hoặc tương đương 80 điểm (thang điểm 1200).

ü Thí sinh là đối tượng sau đây được được cộng 01 điểm theo thang điểm xét (thang điểm 30), hoặc tương đương 15 điểm (thang điểm 450) hoặc tương đương 40 điểm (thang điểm 1200), bao gồm:

Thí sinh đạt từ giải 3 trở lên thuộc một trong các Kỳ học sinh giỏi thi cấp tỉnh;

Thí sinh đạt từ giải 3 trở lên trong cuộc thi Khoa học, Kỹ thuật cấp tỉnh;

Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét.

2. Đối tượng 2: Thí sinh có các loại chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại phụ lục 3 được cộng tối đa 03 điểm theo (thang điểm 30) hoặc tương đương tối đa 45 điểm (thang điểm 450) hoặc tương đương tối đa 120 điểm (thang điểm 1200) thang điểm xét tùy theo cấp độ của chứng chỉ.

Lưu ý: Trong trường hợp thí sinh thuộc cả 2 đối tượng nêu trên thì chỉ được hưởng một mức điểm cao nhất mà thí sinh đó đạt được; trường hợp thí sinh vì chủ quan hay khách quan mà không khai báo thông tin là đối tượng được hưởng điểm cộng trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT hoặc không cung cấp thông tin cho Trường ĐHKG biết thì được hiểu thí sinh không được cộng điểm này và Trường ĐHKG không giải quyết khiếu nại về sau.

II. ĐIỂM ƯU TIÊN

Mức điểm ưu tiên = Mức điểm KVTS (*) + Mức điểm ĐTƯT

Khu vực tuyển sinh

Mức điểm KVTS

 

Đối tượng ưu tiên

Mức điểm ĐTƯT

thang điểm 30

thang điểm 1200

thang điểm 450

 

thang điểm 30

thang điểm 1200

 thang điểm 450

KV1

0,75

30

11,25

 

01, 02, 03, 04

2,00

80

30

KV2-NT

0,50

20

7,50

 

05, 06, 07

1,00

40

15

KV2

0,25

10

3,75

 

 

 

 

 

KV3

0

0

0

 

 

 

 

 

(*) Từ năm 2023, có 2 thay đổi

Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Vd:  Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước, thì không được hướng điểm khu vực khi đăng ký tuyển sinh từ năm 2025 về sau.

Thí sinh tốt nghiệp THPT sau năm 2023, thì được hướng điểm khu vực theo quy định hiện hành khi đăng ký tuyển sinh trong năm 2025.

Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

(Giảm dần khi tổng điểm đạt được càng cao, kể từ 22,5đ cứ tăng mỗi 1 điểm thì điểm ưu tiên được tính giảm khoảng 13% mức điểm ưu tiên)

Ví dụ:

Tổng điểm đạt được của thí sinh (theo thang 30 điểm)

Giả sử Mức điểm ưu tiên của thí sinh

Điểm ưu tiên được tính để cộng vào điểm đạt được

Tỷ lệ hưởng

Nhỏ hơn bằng 22,5

1

1

100%

23,50

1

0,87

87%

24,50

1

0,73

73%

25,50

1

0,60

60%

26,50

1

0,47

47%

27,50

1

0,33

33%

28,50

1

0,20

20%

29,50

1

0,07

7%

30

1

0

0%